KHAI ONLINE TRÊN CỔNG THÔNG TIN KHI LÀM HPHLS

Mục Lục

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KHAI ONLINE TRÊN CỔNG THÔNG TIN KHI LÀM HPHLS

Hiện nay việc khai báo qua cổng thông tin online để làm HPHLS là điều thường thấy, bạn đã biết cách làm hay chưa? Điền những thông tin, nội dung gì? Dịch thuật An Nhiên chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn khai báo qua bài viết sau đây:

* Một lưu ý nhỏ: việc khai báo này chỉ được thực hiện sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần HPHLS và có đầy đủ dấu, chữ ký của cơ quan có thẩm quyền.

Bước 1: Lấy tờ khai

– Truy cập vào trang web của Bộ Ngoại Giao Việt Nam

– Tìm trên thanh menu và chọn:

+ Thủ tục lãnh sự trực tuyến

+ Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự

+ Tờ khai CNLS/HPHLS

– Chọn nơi mà bạn muốn nộp hồ sơ: Cục lãnh sự Hà Nội, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh

– Chọn “tôi đã đọc kỹ nội dung và muốn đăng ký trực tuyến xin chứng nhận lãnh sự/ hợp pháp hóa lãnh sự các hồ sơ”

– Chọn “đồng ý”

Bước 2: Điền tờ khai

* Lưu ý: Nội dung có dấu (*) là nội dung bắt buộc phải điền.

a) Thông tin về giấy tờ (9 nội dung):

– Tên giấy tờ: Bằng, Giấy khai sinh, ĐKKD,…

– Loại giấy tờ: Bản chính, bản dịch, bản sao,…

– Tổng số bản: Số bản bạn cần làm HPHLS (Lệ phí HPHLS/CNLS là 30.000 đồng/tem)

– Số hiệu giấy tờ: Ghi theo quy định

+ Bản chính: số hiệu bản gốc, không có ghi số 1 (VD: Giấy chứng nhận ĐKKD là 1 hoặc mã số doanh nghiệp; GKS là số giấy khai sinh (nằm góc phải trên, nằm trên quyển số)

+ Bản sao: số chứng thực của dấu sao y bản chính của cơ quan công chứng

– Tên người được cấp giấy tờ: Tên người ghi trên giấy tờ cần HPHLS/CNLS

(ĐKKD: tên công ty)

– Cơ quan cấp/sao chứng thực:

+ Bản chính: tên cơ quan nằm trên chữ ký và con dấu

+ Bản sao: tên cơ quan ghi trong con dấu, mộc chứng nhận sao y đúng với bản chính, sao y bản chính

+ Bản dịch: tên cơ quan xác nhận bản dịch

+ Bản trích lục: tên cơ quan nằm trên chữ ký và con dấu của người ký trích lục

– Người ký:

+ Bản chính: tên người ký bên dưới chữ ký và con dấu

+ Bản sao: tên người ký bên dưới dấu mộc, chứng nhận sao y đúng với bản chính, sao y bản chính

+ Bản dịch: tên người ký xác nhận bản dịch

+ Bản trích lục: tên người ký bên dưới chữ ký và con dấu của người ký trích lục

– Chức danh (tương tự như mục trên):

– Ngày ký: phải ghi rõ

+ ĐKKD: ngày cấp lần thứ

+ GKS: góc phải bên dưới GKS

Bước 3: Click vào mũi tên màu xanh

*  Mỗi lần khai 9 mục chỉ thực hiện trên một loại giấy tờ, mỗi loại giấy tờ ứng với một dòng bên dưới, bao nhiêu loại giấy tờ ứng với từng ấy dòng.

– Sau đó bạn điền các thông tin còn lại:

+ Họ và tên người nộp hồ sơ

+ Điền số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu/ bằng lái xe; Ngày cấp

+ Địa chỉ liên lạc: địa chỉ cụ thể, sđt, email để nhận thông báo/phản hồi

+ Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định, bạn click vào ô “tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao” và đánh dấu vào ô vuông “đồng ý”.

+ Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước: Bạn điền tên quốc gia mà văn bản hợp pháp hóa lãnh sự dự định sử dụng (bạn có thể chọn nhiều quốc gia).

+ Mục đích sử dụng

+ Nơi khai đơn:

+ Nơi nộp hồ sơ:

Sau khi điền xong và nhập mã xác nhận, bạn click vào ô vuông và chọn hoàn thành. Bạn sẽ nhận được xác nhận “đã đăng ký thành công” và máy sẽ tự động tải file tờ khai chứng nhận hợp pháp hóa sự về, trường hợp không thấy tờ khai, click chọn Tải tờ khai /Download hoặc bạn nên lưu 1. Mã tờ khai và 2. Mã chứng thực .

Bước 4: In tờ khai và nộp kèm theo hồ sơ HPHLS